Chuyển tới nội dung

1000 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tiếng Anh 10

Video trắc nghiệm tiếng anh 10

English Learning

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về bộ sách “1000 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tiếng Anh 10” của Global Success. Đây là một bộ sách rất hữu ích được biên soạn dành riêng cho học sinh lớp 10 để ôn tập kiến thức Tiếng Anh qua các kỹ năng như: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing. Bộ sách này cung cấp đầy đủ câu hỏi trắc nghiệm cùng đáp án chi tiết để học sinh có thể ôn tập hiệu quả.

1000 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tiếng Anh 10

Trắc Nghiệm Tiếng Anh 10 Global Success có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 mới Unit 1 (có đáp án): Family Life

A. Phonetics and Speaking

Chọn chữ cái A, B, C hoặc D cho từ có phần gạch chân khác biệt so với các từ còn lại

  1. A. benefit
  2. B. chore
  3. C. household
  4. D. pear
  5. A. burden
  6. B. iron
  7. A. nurture

Chọn chữ cái A, B, C hoặc D cho từ có âm tiết khác biệt so với các từ còn lại

  1. A. equal
  2. A. financial
  3. C. iron
  4. A. nurture
  5. C. enormous
  6. D. conduct
  7. C. equal
  8. B. convergence

B. Vocabulary and Grammar

Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành câu

  1. Sam didn’t get much formal ___.
    A. school
    B. schooling
    C. schooldays
    D. schoolgirl

  2. All her life she had a ___ trust in other people.
    A. child
    B. childlike
    C. childish
    D. childless

  3. My father is the __ of my family and my mother is the homemaker.
    A. breadwinner
    B. finance
    C. household
    D. nurture

  4. He is having a lot of difficulties, ___?
    A. doesn’t it
    B. isn’t it
    C. isn’t he
    D. doesn’t he

  5. Both men and women should __ responsibility for equal shared parenting.
    A. have
    B. get
    C. hold
    D. take

  6. We wish ___ to college next year.
    A. go
    B. to go
    C. going
    D. shall go

  7. An __ family is a family with more than two generation living together under the same roof.
    A. nuclear
    B. happy
    C. extended
    D. shared

  8. He suggests ___ to France this summer time.
    A. travel
    B. to travel
    C. travelling
    D. traveled

  9. Despite _____ burden, his mother tried to raise him by herself.
    A. finances
    B. financial
    C. financially
    D. finance

  10. We would love ___ three cups of coffee.
    A. have
    B. to have
    C. having
    D. had

  11. I don’t know how to ___ the laundry or iron clothes.
    A. do
    B. make
    C. have
    D. look

  12. _____he is tired, he can’t work longer.
    A. Because
    B. Even though
    C. Although
    D. Besides

  13. His idea contributes a lot ____ our project.
    A. in
    B. of
    C. with
    D. to

  14. When he was a boy, he was always willing to join in a ____ of football.
    A. match
    B. play
    C. game
    D. group

  15. ____ in Shanghai than in any other city in China.
    A. More people live
    B. More people living
    C. It has more people
    D. More living people

C. Reading

Đọc đoạn văn dưới đây và quyết định những câu nói đúng hay sai

Tôi là Brian. Tôi thuộc một gia đình thuộc tầng lớp trung lưu. Gia đình tôi có sáu thành viên. Họ là bố mẹ chúng tôi, ông bà và tôi cùng em gái tôi. Ông nội của chúng tôi là người đứng đầu gia đình. Ông ta đảm nhận một vị trí quan trọng. Quyết định của ông ta là quyết định cuối cùng trong các vấn đề gia đình. Không ai dám chống đối ông ta. Mọi người đều tôn trọng ông ta. Ông ta là người giám hộ của gia đình. Ông là người đàn ông điềm tĩnh và chu đáo. Ông là người công bằng. Quyết định của ông không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ ai khác. Ông ta là một giáo viên đã nghỉ hưu. Ông giúp chúng tôi trong việc học. Bà nội của chúng tôi kể những câu chuyện hay.

Cha tôi là một cảnh sát. Ông là một người rất nghiêm khắc. Ông ta chân thành và chăm chỉ. Ông luôn đi làm đúng giờ. Mẹ tôi là một người nội trợ đơn giản. Bà ấy có bằng cử nhân tiếng Anh. Bà ấy có tính cách dịu dàng và chu đáo. Bà ấy quan tâm và chăm sóc chúng tôi rất chu đáo. Bà ấy không quan tâm đến sự thoải mái của mình mà chỉ quan tâm đến chúng tôi. Bà ấy chăm sóc ông bà chúng tôi. Bà ấy giúp đỡ những người nghèo và khó khăn. Bà ấy là người tin vào đạo và sợ Chúa.

Gia đình chúng tôi đã nổi tiếng với kỷ luật và giá trị. Chúng tôi coi trọng giá trị và đạo đức trong cuộc sống. Từ khi còn nhỏ, chúng tôi được dạy để tôn trọng người lớn và yêu thương trẻ em. Chúng tôi học được bài học về sự đúng giờ và trung thực từ ông nội của chúng tôi. Nhờ giáo dục tốt của ông bà chúng tôi, chúng tôi có thể xuất sắc cả trong thể thao lẫn giáo dục. Từ khi còn nhỏ, chúng tôi đã được đặt vào thói quen thức dậy sớm vào buổi sáng. Điều này ảnh hưởng tự nhiên đến sức khỏe và thể chất của chúng tôi.

Gia đình chúng tôi giống như thiên đường. Ở đó có sự hòa bình, thịnh vượng, tình yêu và quan tâm. Những người trẻ tuổi có lòng kính trọng và tôn trọng những người lớn tuổi, trong khi những người lớn tuổi thể hiện tình yêu và sự quan tâm đối với những người trẻ. Những chỉ dẫn của những người lớn tuổi được tuân theo với sự tôn trọng lớn. Nếu một thành viên có vấn đề gì đó, cả gia đình sẽ đứng bên cạnh anh ta. Tôi tự hào về gia đình của mình.

Câu 1: Gia đình của Brian có sáu người.

A. Đúng
B. Sai

Câu 2: Quyết định của cha Brian là quan trọng nhất trong gia đình.

A. Đúng
B. Sai

Câu 3: Quyết định của ông nội của Brian có thể bị ảnh hưởng bởi ý kiến của bà nội.

A. Đúng
B. Sai

Câu 4: Cha của Brian là người có kỷ luật.

A. Đúng
B. Sai

Câu 5: Mẹ của Brian là người hiền lành và chu đáo.

A. Đúng
B. Sai

Câu 6: Ông nội của Brian đã dạy anh ta làm việc đúng giờ và trung thực.

A. Đúng
B. Sai

Câu 7: Anh ta không quen với việc thức dậy sớm buổi sáng.

A. Đúng
B. Sai

Câu 8: Các thành viên trong gia đình có sự tôn trọng lẫn nhau.

A. Đúng
B. Sai

Câu 9: Tất cả thành viên cố gắng tự giải quyết vấn đề của mình.

A. Đúng
B. Sai

Câu 10: Brian yêu quý gia đình của mình.

A. Đúng
B. Sai

D. Writing

Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành câu với từ cho trước

  1. When we go back to the bookstore, we will buy the book we wanted.

  2. The workers stopped work to take a rest because they felt tired.

  3. Napoleon attacked the West Indian island of Santo Domingo in 1801.

  4. Family plays an important role in everyone’s life.

  5. Both parents should take responsibility for child raising.

Sắp xếp lại câu để tạo thành câu có ý nghĩa

  1. What can you do to give your parents a hand with the housework?

  2. I usually confide in my mother when having problems.

  3. At the moment, we are reading a novel.

  4. They are telling us about Anna’s new boyfriend.

  5. He was so lazy that he never washed his clothes by himself.

**Đó là bài viết tóm tắt về bộ sách “1000 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tiếng Anh 10” của Global Success. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích. Hãy tham gia trang web của chúng tôi englishfreelearn.com để tìm hiểu thêm về việc học tiếng Anh và làm các bài trắc nghiệm miễn phí để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của bạn.