Trên thực tế, Bảng Chữ Tiếng Trung Quốc không chỉ đơn thuần là bảng chữ cái, mà chính là phương pháp pinyin – bảng chữ cái Latinh đặc biệt dành riêng cho việc học phát âm trong tiếng Trung. Với bảng chữ cái pinyin, người học tiếng Trung dễ dàng tập đọc và phát âm mà không cần quá khó khăn.
Bảng pinyin đã được tạo ra nhằm hỗ trợ rất nhiều cho những người mới học tiếng Trung, đặc biệt là những người nước ngoài. Dưới đây, Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK sẽ chia sẻ với bạn những bí quyết chi tiết nhất về cách học bảng chữ cái tiếng Trung!
Khi Mới Bắt Đầu Học Tiếng Trung, Bạn Nên Học Bảng Chữ Cái Gì?
Khi mới bắt đầu học tiếng Trung Quốc, đây là hai bảng chữ cái quan trọng cần học: Bảng Phiên Âm và Bảng Các Nét Cơ Bản Trong Chữ Hán.
1. Bảng Phiên Âm (Pinyin): Gồm Vận Mẫu, Thanh Mẫu và Thanh Điệu
1.1. Vận Mẫu Hay Nguyên Âm
Trong tiếng Trung, có tổng cộng 36 vận mẫu, bao gồm 6 vận mẫu đơn, 13 vận mẫu kép, 16 vận mẫu âm mũi và 1 vận mẫu âm uốn lưỡi. Cụ thể:
- 6 Vận Mẫu Đơn (Nguyên Âm Đơn)
- 13 Vận Mẫu Kép (Nguyên Âm Kép) bao gồm ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, üe, iao, iou, uai, uei
- 16 Vận Mẫu Âm Mũi (Nguyên Âm Mũi): an, en, in, ün, ian, uan, üan, uen (un), ang, eng, ing, ong, iong, iang, uang, ueng
- 1 Vận Mẫu Âm Uốn Lưỡi Er (Nguyên Âm Er)
1.2. Thanh Mẫu
Trong tiếng Trung, có tổng cộng 21 thanh mẫu. Dựa vào cách phát âm, chúng được chia thành các nhóm sau:
Nhóm Âm Hai Môi và Răng Môi
- b: Khi phát âm, hai môi khép chặt sau đó bật mở nhanh để phát luồng hơi ra ngoài, không bật hơi.
- p: Khi phát âm, răng trên tiếp xúc với môi dưới, luồng hơi ma sát thoát ra ngoài, còn được gọi là âm môi răng.
- f: Khi phát âm, hai môi tiếp xúc với nhau, luống hơi ma sát thoát ra ngoài, còn được gọi là âm môi môi.
- m: Khi phát âm, hai môi khép lại, ngạc và lưỡi hạ xuống, luồng hơi theo khoang mũi ra ngoài.
Nhóm Âm Đầu Lưỡi
- d: Khi phát âm, đầu lưỡi chạm răng trên, khoang miệng trữ hơi sau đó đầu lưỡi hạ thật nhanh để đẩy luồng hơi ra ngoài, còn được gọi là âm bật hơi.
- t: Khi phát âm, đầu lưỡi tiếp xúc với răng trên, tuy nhiên đây là âm bật hơi nên cần đẩy mạnh luồng hơi ra.
- n: Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào lợi trên, ngạc mềm và lưỡi con hạ xuống, khoang mũi nở.
- l: Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào lợi trên, so với âm “n” lùi về sau nhiều hơn, luồng hơi theo hai bên đầu lưỡi ra ngoài.
Nhóm Âm Cuống Lưỡi
- g: Khi phát âm, phần cuống lưỡi nâng cao, sau đó hạ nhanh xuống để hơi bật ra ngoài một cách nhanh chóng.
- k: Khi phát âm, vị trí âm giống như “g”, nhưng cần đẩy hơi thật mạnh.
- h: Khi phát âm, cuống lưỡi tiếp cận với ngạc mềm, luồng hơi từ khoang miệng ma sát đi ra.
Nhóm Âm Đầu Lưỡi Trước
- z: Khi phát âm, đầu lưỡi thẳng, chạm sát vào răng trên, sau đó đầu lưỡi hơi lùi lại để luồng hơi từ khoang miệng ra ngoài.
- c: Khi phát âm, vị trí âm giống như “z”, nhưng cần bật hơi mạnh ra.
- s: Khi phát âm, đầu lưỡi tiếp cận sau răng cửa dưới, luồng hơi từ mặt lưỡi và răng trên ma sát đi ra.
Nhóm Âm Đầu Lưỡi Sau
- zh: Khi phát âm, đầu lưỡi cong lên, chạm vào ngạc cứng, luồng hơi từ đầu và ngạc cứng ma sát bật ra ngoài.
- ch: Vị trí âm giống như “zh”, nhưng cần bật hơi mạnh ra.
- sh: Khi phát âm, đầu lưỡi tiếp cận với ngạc cứng, luồng hơi từ giữa lưỡi và ngạc cứng được đẩy ra ngoài.
- r: Vị trí âm giống âm “sh”, nhưng là âm không rung.
Nhóm Âm Mặt Lưỡi
- j: Khi phát âm, mặt lưỡi áp sát vào ngạc cứng, đầu lưỡi hạ xuống mặt sau răng dưới, luồng hơi từ khoảng giữa mặt lưỡi đi ra ngoài.
- q: Vị trí âm giống “j”, nhưng cần bật hơi mạnh ra.
- x: Khi phát âm, mặt lưỡi trên gần với ngạc cứng, luồng hơi từ mặt lưỡi trên ma sát với ngạc cứng và đẩy mạnh ra.
Ngoài ra, còn có hai thanh mẫu y và w, chính là nguyên âm i và u khi đứng đầu câu.
1.3. Thanh Điệu:
Khác với tiếng Việt có 6 dấu thanh, tiếng Trung Quốc chỉ có 4 thanh điệu. Mỗi thanh điệu biểu thị hướng đi của âm thanh. Cụ thể:
- Thanh 1 (thanh ngang) bā: Đọc ngang, bình bình, không lên không xuống.
- Thanh 2 (thanh sắc) bá: Đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt, nhưng cần kéo dài âm.
- Thanh 3 (thanh hỏi) bǎ: Đọc tương tự chữ “bả” nhưng kéo dài âm. Hướng âm thanh từ cao xuống thấp sau đó lên cao.
- Thanh 4 (thanh huyền) bà: Đọc từ cao xuống thấp.
Xem chi tiết: Thanh Điệu Trong Tiếng Trung
Trên các thiết bị điện tử như điện thoại, máy tính, nếu muốn viết chữ Hán thì một trong các cách viết là nhập pinyin. Để biết cách cài đặt và viết chữ Hán trên điện thoại, máy tính hãy xem tại đây.
2. Bảng Các Nét Cơ Bản Trong Viết Chữ Hán
Một điều quan trọng không phải ai cũng biết khi học tiếng Trung là luyện viết các nét trong tiếng Trung. Để viết chữ đúng, trước tiên cần biết chữ được cấu tạo từ những nét gì và quy tắc viết như thế nào. Chỉ cần luyện viết các nét này thật đẹp, bạn có thể viết được chữ đẹp và chính xác.
Sau khi học xong các nét cơ bản, bạn có thể học thêm 214 bộ thủ để bổ trợ cho việc ghi nhớ và hiểu rõ chữ. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm học tiếng Trung, bạn nên học bộ thủ theo từ mới bạn đang học. Ví dụ, chữ “好” sau khi phân tách ra sẽ được ghép bởi chữ nữ “女” và chữ tử “子”. Việc này sẽ giúp bạn tư duy nghĩa của từ mới khi chưa được học.
Xem chi tiết: Bảng Bộ Thủ Tiếng Trung
Trên đây là bảng chữ cái tiếng Trung đầy đủ, chúc bạn có một khởi đầu học tiếng Trung thú vị!
BÀI VIẾT QUAN TÂM
- Bảng Số Đếm Tiếng Trung Đầy Đủ Nhất
- Dịch Tên Tiếng Trung: Theo Họ, Ngày Tháng Năm Sinh
- Quy Tắc Viết Chữ Hán: Chuẩn Đẹp
- Giáo Trình Học Tiếng Trung Cho Người Mới Bắt Đầu
Tham gia khóa học tiếng Trung 4 kỹ năng để học thêm nhiều kiến thức hơn tại englishfreelearn.com