Chuyển tới nội dung

Bị động Của Hiện Tại Tiếp Diễn

bị động của hiện tại tiếp diễn

Trong tiếng Anh, bên cạnh cấu trúc câu chủ động gắn liền với 12 thì (tense) đã quá quen thuộc thì câu bị động cũng là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng TalkFirst tìm hiểu cấu trúc câu bị động của hiện tại tiếp diễn để ứng dụng linh hoạt trong văn nói và văn viết của bạn nhé!

1. Tổng quan về thì hiện tại tiếp diễn

1.1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng với công thức am, are, is + verb-ing (động từ chính diễn tả hành động thêm -ing).

1.2. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để mô tả những sự kiện, hành động đang diễn ra ngay thời điểm người nói đang thực hiện cuộc hội thoại.

Ví dụ:

  • A: What time’s dinner? (Ăn tối lúc mấy giờ?)
  • B: I’m cooking now so it’ll be ready in about half an hour. (Bây giờ tôi đang nấu nên bữa tối sẽ sẵn sàng trong vòng nửa tiếng nữa.)

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để chỉ các trạng thái, giai đoạn mang tính chất tạm thời (sẽ không kéo dài lâu) ở thời điểm hiện tại. Có thể không nhất thiết xảy ra ngay thời điểm nói.

Ví dụ:

  1. Her mother’s living with her at the moment. She’s just come out of hospital. (Hiện tại mẹ cô ấy đang sống với cô ấy. Bà ấy vừa mới xuất viện)
  2. My sister just graduated from her college. She is looking for a job now. (Em gái tôi vừa mới tốt nghiệp đại học. Bây giờ cô ấy đang tìm việc làm.)

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để mô tả những thói quen được lặp đi lặp lại thường xuyên nhưng chỉ mang tính chất tạm thời.

Ví dụ:

  1. I’m not drinking much coffee these days. I’m trying to cut down. (Mấy ngày nay tôi không uống nhiều cà phê. Tôi đang cố gắng giảm lại.)
  2. She’s working a lot in London at the moment. (Hiện tại cô ấy đang làm việc ở Luân Đôn.)
  3. She doesn’t usually work in London. (Cô ấy không làm việc ở Luân Đôn thường xuyên.)

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để mô tả những sự thay đổi, phát triển đang diễn ra theo hướng tích cực.

Ví dụ:

  1. Maria, 37, is getting better and doctors are optimistic she will make a full recovery. (Maria, 37 tuổi, đang khoẻ hơn và các bác sĩ đang rất lạc quan rằng cô ấy sẽ hồi phục trọn vẹn.)
  2. The children are growing up quickly. (Những đứa trẻ đang lớn lên rất nhanh.)
  3. Your English is improving obviously thanks to studying at TalkFirst. (Tiếng Anh của bạn đang cải thiện rất rõ nhờ học tại TalkFirst.)

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

Ví dụ:

  1. We’re moving to Cambridge in July. (Chúng tôi sẽ chuyển đến Cambridge vào tháng 7 này)
  2. Aren’t you playing tennis on Saturday? (Thứ bảy này bạn có tính chơi tennis không?)

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một sự phàn nàn về hành động, thói quen (thường là thói quen xấu) của người khác, thường đi cùng với always.

Ví dụ:
John is always making excuses for his mistakes. (John lúc nào đưa ra những lời biện hộ cho những lỗi lầm của mình.)

1.3. Dấu hiệu nhận biết

  • Có các trạng từ chỉ thời gian: now, at present, at the moment, right now, vân vân.
  • Có động từ có tính đề nghị, mệnh lệnh như: look, listen, watch out, keep silent, smell, feel, sound, taste, vân vân.
  • Không sử dụng với các động từ Stative Verbs – động từ chỉ trạng thái: believe, dislike, like, love, have, realised, wish, understanding, appear, agree, belong, need, vân vân.

2. Bị động của hiện tại tiếp diễn

2.1. Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn

Công thức chung của cấu trúc bị động trong tiếng Anh: be + past participle of the main verb (to be + động từ có nguyên tắc thêm ed hoặc động từ bất quy tắc ở cột thứ ba hay còn gọi là động từ dùng cho thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành).

Công thức bị động của thì hiện tại tiếp diễn: am/ is/ are + being + V-ed/ V3 (động từ dùng cho thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành).

Thể Câu chủ động Câu bị động
S + am/ is/ are + V-ing + O S + am/ is/ are + being + V3/ed + (by O) S + am/ is/ are + not + V-ing + O
S + am/ is/ are + not + being + V3/ed + (by O) Am/ Is/ Are + S + V-ing + O? Am/ Is /Are + S + being + V3/ed + (by O)?

2.2. Cách dùng bị động của hiện tại tiếp diễn

  1. Khi người nói muốn nhấn mạnh đối tượng, vật thể chịu tác động bởi hành động thay vì hành động hay chủ ngữ (người thực hiện hành động đó).

Ví dụ:

  • Chủ động: The boy is washing the car.
  • Bị động: The car is being washed by the boy.
  1. Khi chủ thể gây ra hành động trong câu không rõ là ai.

Ví dụ:

  • Bắt buộc: Somebody is using my computer.
  • Bị động: My computer is being used.
  1. Khi muốn chủ thể gây ra hành động trong câu không quan trọng hoặc không cần thiết để đề cập đến.

Ví dụ:

  • Chủ động: The teacher is correcting the tests.
  • Bị động: The tests are being corrected.
  1. Khi người nói không muốn đổ lỗi cho một cá nhân hay tập thể cụ thể nào đó, thể hiện lịch sự.

Ví dụ:

  • Chủ động: They are blaming me for the mistake.
  • Bị động: I am being blamed for the mistake.

3. Bài tập Bị động của hiện tại tiếp diễn

Bài 1: Chia động từ vào ô trống

  1. The book __ by Nam at the moment.
  2. The table __ by the students now.
  3. There’s somebody walking behind us. I think we are __.
  4. Newspapers __ much by the old at this time.
  5. My sister _____ in her bedroom now. Please be quiet!
  6. My mom __ cakes at the moment in the kitchen.
  7. ____ Unit 2 __ by all students at the moment?
  8. the car ____ by your dad now?
  9. The house _____ by my husband.
  10. The necklace _____ by Lily.
  11. The bus _____ by my uncle during Tet holiday.
  12. Look! The Christmas tree ____ by the waiter
  13. The coffee ___ by the waitress. Please wait for a little bit!
  14. The song ____ by Taylor Swift at the moment.
  15. The answer __ by our teacher right now.

Bài 2: Chuyển từ câu chủ động sang bị động hiện tại tiếp diễn

  1. The boy is wearing the new sneakers.
    → ___
  2. Mr. Jack and his daughter are flying a kite at this time.
    → ___
  3. My son is making a snowman.
    → ___
  4. The waiter is serving the customers at this time.
    → ___
  5. My brother is writing a letter now.
    → ___
  6. We are selling flowers for Tet now.
    → ___
  7. The cat is playing with a new toy.
    → ___
  8. My dad is washing the motorbike.
    → ___
  9. The chef is adding sugar to the soup.
    → ___
  10. The band is performing a new song.
    → ___

Đáp án:

Bài 1:

  1. The book is being read by Nam at the moment.
  2. The table is being used by the students now.
  3. There’s somebody walking behind us. I think we are being followed.
  4. Newspapers are being read much by the old at this time.
  5. My sister is sleeping in her bedroom now. Please be quiet!
  6. My mom is baking cakes at the moment in the kitchen.
  7. Is Unit 2 being studied by all students at the moment?
  8. Is the car being washed by your dad now?
  9. The house is being built by my husband.
  10. The necklace is being worn by Lily.
  11. The bus is being driven by my uncle during Tet holiday.
  12. Look! The Christmas tree is being decorated by the waiter.
  13. The coffee is being served by the waitress. Please wait for a little bit!
  14. The song is being sung by Taylor Swift at the moment.
  15. The answer is being explained by our teacher right now.

Bài 2:

  1. The new sneakers are being worn by the boy.
  2. A kite is being flown by Mr. Jack and his daughter at this time.
  3. A snowman is being made by my son.
  4. The customers are being served by the waiter at this time.
  5. A letter is being written by my brother now.
  6. Flowers for Tet are being sold by us now.
  7. A new toy is being played with by the cat.
  8. The motorbike is being washed by my dad.
  9. Sugar is being added to the soup by the chef.
  10. The new song is being performed by the band now.

Như vậy TalkFirst vừa chia sẻ cùng bạn tổng quan kiến thức về cấu trúc bị động của hiện tại tiếp diễn bên cạnh một số bài tập thực hành hữu ích. Chúc bạn sẽ nắm vững kiến thức này và ứng dụng thành công trong công việc, học tập của mình nhé!

Đang tìm kiếm tài liệu ôn luyện TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh miễn phí? Hãy ghé thăm englishfreetest.com để trải nghiệm các bài test thú vị!