Chuyển tới nội dung

Cách Viết Chữ Tiếng Trung: Những Bí Quyết Đơn Giản Nhưng Hiệu Quả

cách viết chữ tiếng trung

Tiếng Trung là một ngôn ngữ phức tạp với hệ thống chữ Hán đặc biệt. Viết chữ tiếng Trung có thể gây khó khăn cho những người mới học. Tuy nhiên, với các quy tắc cơ bản và những bí quyết sau đây, bạn có thể dễ dàng viết chữ tiếng Trung một cách chính xác. Hãy cùng tìm hiểu!

8 Nét Cơ Bản Trong Chữ Hán

Trước khi bắt đầu viết chữ tiếng Trung, bạn cần hiểu về 8 nét cơ bản trong chữ Hán. Các nét này tương đương với các chữ cái trong tiếng Việt. Chúng bao gồm: Ngang, sổ, chấm, hất, phẩy, mác, gập và móc. Mỗi chữ Hán được cấu thành từ một hoặc nhiều nét cơ bản này. Dưới đây là hình ảnh minh họa:

Các nét cơ bản trong chữ Hán

Để thuận tiện hơn, các nét được nhóm lại thành từng bộ gọi là “bộ thủ”. Một chữ Hán là tập hợp của một hoặc nhiều bộ thủ. Ví dụ, chữ “大” gồm có bộ “Nhân” (người) và bộ “Nhất” (một). Chữ Hán này gồm hai bộ thủ là bộ Nhân và bộ Nhất, với tổng cộng là 3 nét.

Quy Tắc Viết Chữ Hán

Để viết chữ Hán chính xác, bạn cần tuân thủ những quy tắc sau:

1. Ngang trước sổ sau

Theo quy tắc này, các nét ngang sẽ được viết trước, sau đó mới đến các nét dọc. Ví dụ, chữ “Thập” (số mười) 十, nét ngang sẽ được viết trước, sau đó đến nét dọc.

2. Phẩy trước mác sau

Các nét xiên trái sẽ được viết trước, sau đó mới đến các nét xiên phải. Ví dụ, chữ “Văn” 文 có nét xiên trái viết trước và nét xiên phải viết sau.

3. Trên trước dưới sau

Các nét bên trên sẽ được viết trước, sau đó mới đến các nét bên dưới. Ví dụ, chữ số 2 二 và số 3 三, mỗi nét được viết từ trái qua phải và lần lượt từ trên xuống dưới.

4. Trái trước phải sau

Trong chữ Hán, các nét bên trái sẽ được viết trước, sau đó mới đến nét bên phải. Ví dụ, chữ “mai” – míng 明, bộ nhật viết trước, bộ nguyệt viết sau.

5. Ngoài trước trong sau

Các phần bên ngoài của chữ sẽ được viết trước, sau đó mới đến các phần bên trong. Ví dụ, chữ “dùng” 用, khung bên ngoài được viết trước, sau đó viết chữ bên trong.

6. Vào trước đóng sau

Nguyên tắc này giống như việc vào nhà trước, đóng cửa sau. Ví dụ, chữ “Quốc” trong “Quốc gia” – 囯, khung bên ngoài được viết trước, sau đó viết bộ vương bên trong và cuối cùng là đóng khung lại.

7. Giữa trước hai bên sau

Nguyên tắc này áp dụng khi hai bên của chữ Hán đối xứng. Lưu ý, đây không phải là các nét giống nhau, mà là các bộ thủ đối xứng. Ví dụ, chữ “nước” trong “nước chảy” – 水, nét sổ thẳng được viết trước, sau đó viết nét bên trái và cuối cùng là nét bên phải.

Quy Tắc Khác

Ngoài những quy tắc trên, còn có một số quy tắc khác:

  • Viết nét bao quanh ở đáy sau cùng.
  • Viết các nét nhỏ sau cùng.
  • Viết từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.
  • Các nét ngang viết trước, các nét dọc viết sau.
  • Các nét sổ thẳng viết sau cùng, các nét xuyên ngang viết sau cùng.
  • Các nét xiên trái viết trước, các nét xiên phải viết sau cùng.
  • Viết phần ở giữa trước các phần bên ngoài ở các chữ đối xứng về chiều dọc.
  • Viết phần bao quanh bên ngoài trước phần nội dung bên trong.
  • Viết các nét sổ dọc bên trái trước các nét bao quanh.

Các Nét Viết Của Chữ Hán

Trong chữ Hán, có 6 nét cơ bản và một số nét viết riêng có quy định cách viết. Các nét cơ bản bao gồm: Ngang, sổ, phẩy, mác, chấm và hất. Còn lại là các nét có kết hợp và diễn giải khác. Dưới đây là danh sách các nét viết trong chữ Hán:

  • Nét ngang: 大
  • Nét sổ đứng (dọc): 丰
  • Nét phẩy: 八
  • Nét mác: 八
  • Nét chấm: 六
  • Nét hất: 汁
  • Nét ngang có móc: 欠
  • Nét sổ đứng có móc: 小
  • Nét cong có móc: 了
  • Nét mác có móc: 我
  • Nét sổ đứng kết hợp gập phải: 四
  • Nét ngang kết hợp nét gập đứng: 口
  • Nét đứng kết hợp với bình câu và móc: 儿
  • Nét phẩy về trái kết thúc bởi chấm: 女
  • Nét ngang kết hợp với nét gập có móc: 月
  • Nét ngang kết hợp nét phẩy: 又
  • Nét phẩy kết hợp nét gập phải: 幺
  • Nét sổ dọc kết hợp nét hất: 长
  • Nét sổ với 2 lần gập và móc: 弟
  • Nét ngang kết hợp nét phẩy và nét cong có móc: 队
  • Nét ngang kết hợp gập cong có móc: 九
  • Nét ngang kết hợp sổ cong: 没
  • Nét ngang với 3 lần gập và móc: 乃
  • Nét ngang kết hợp nét mác có móc: 风
  • Nét ngang với 2 lần gập và phẩy: 及
  • Nét sổ đứng kết hợp nét gập và phẩy: 专
  • Nét sổ đứng với 2 lần gập: 鼎
  • Nét ngang với 2 lần gập: 凹
  • Nét ngang với 3 lần gập: 凸

Chúc bạn học tốt!

Nếu bạn quan tâm đến việc học tiếng Anh hoặc chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC, hãy ghé thăm trang web englishfreetest.com để được làm bài kiểm tra miễn phí ngay hôm nay!