Tên Các Quốc Gia Bằng Tiếng Trung
Trên thế giới có hơn 200 quốc gia với các đặt tên khác nhau. Đặt tên của mỗi quốc gia mang ý nghĩa đặc biệt, và cùng trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can, chúng ta sẽ tìm hiểu về từ vựng quốc tịch và học tiếng Trung giao tiếp với người bản địa.
Bổ sung từ vựng tiếng Trung này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi gặp gỡ người bản xứ và giao lưu với bạn bè quốc tế. Và nhớ rằng, việc nắm vững từ vựng là yếu tố quan trọng trong việc tiếp cận ngữ pháp tiếng Trung.
Dưới đây là một số tên quốc gia bằng tiếng Trung:
- Nước Úc: 澳大利亚 /Àodàlìyà/
- Nước Lào: 老挝 /Lǎowō/
- Nước Việt Nam: 越南 /Yuènán/
- Nước Dubai: 杜拜 /Dù bài/
- Campuchia: 柬埔寨 /Jiǎnpǔzhài/
- Mỹ: 美国 /Měiguó/
- Trung Quốc: 中国 /Zhōngguó/
- Argentina: 阿根廷 / ā gēn tíng /
- Anh: 英国 /Yīngguó/
- Canada: 加拿大 /Jiā’nádà/
- Scotland: 苏格兰 / Sū gé lán /
- Nga: 俄罗斯 /Éluósī/
- Pháp: 法国 /Fǎguó/
- Đức: 德国 /Déguó/
- Ý: 意大利 /Yìdàlì/
- Brunei: 文莱 / Wén lái /
- Macao: 澳门 / Ào mén /
- Ba Lan: 波兰 /Bōlán/
- Bồ Đào Nha: 葡萄牙 / pú táo yá /
- Hy Lạp: 希腊 /Xīlà/
- Đan Mạch: 丹麦 /Dānmài/
- Tây Ban Nha: 西班牙 /Xībānyá/
- Thụy Sỹ: 瑞士 /Ruìshì/
- Mexico: 墨西哥 /Mòxīgē/
- Brazil: 巴西 /Bāxī/
- Nhật Bản: 日本 /Rìběn/
- Hàn Quốc: 韩国 /Hánguó/
- Philippines: 菲律宾 /Fēilǜbīn/
- Thái Lan: 泰国 /Tàiguó/
- Singapore: 新加坡 /Xīnjiāpō/
- Malaysia: 马来西亚 /Mǎláixīyà/
- Myanmar: 缅甸 /Miǎndiàn/
- Indonesia: 印度尼西亚 /Yìndùníxīyà/
- Ai Cập: 埃及 /Āijí/
- Nam Phi: 南非 /Nánfēi/
- Ấn Độ: 印度 /Yìndù/
- Thụy Điển: 瑞典 / Ruì diǎn /
- Hà Lan: 荷兰 / Hé lán /
- Na uy: 挪威 / Nuó wēi /
- Phần Lan: 芬兰 / Fēn lán /
- Bhutan: 不丹 / Bù dān /
- Sri Lanka: 斯里兰卡 / Sī lǐ lán kǎ /
- Bangladesh: 孟加拉国 / Mèng jiā lā guó /
- New Zealand: 新西兰 / Xīn xī lán /
- Kazakhstan: 哈萨克斯坦 / Hā sà kè sī tǎn /
- Nepal: 尼泊尔 / Ní bó’ěr /
- Uzbekistan: 乌兹别克斯坦 / Wū zī bié kè sī tǎn /
- Pakistan: 巴基斯坦 / Bā jī sī tǎn /
- Qatar: 卡塔尔 / Kǎ tǎ’ěr /
- Afghanistan: 阿富汗 / Ā fù hàn /
- Israel: 以色列 / Yǐ sè liè /
- Iraq: 伊拉克 / Yī lā kè /
- Ả Rập Saudi: 沙特阿拉伯 / Shā tè ā lā bó /
- Syria: 叙利亚 / Xù lì yǎ /
Học Tiếng Trung Qua Tên Châu Lục
Bạn có biết làm cách nào để gọi các lục địa và vùng lãnh thổ trên thế giới bằng tiếng Trung không? Hãy cùng trung tâm dạy tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can khám phá nhé.
Dưới đây là danh sách các châu lục và vùng lãnh thổ được gọi bằng tiếng Trung:
- Châu Á: 亚洲 /Yàzhōu/
- Châu Âu: 欧洲 /Ōuzhōu/
- Bắc Mỹ: 北美洲 /Běiměizhōu/
- Châu Phi: 非洲 /Fēizhōu/
- Châu Đại Dương: 大洋洲 /Dàyángzhōu/
- Nam Mỹ: 南美洲 /Nánměizhōu/
- Nam Cực: 南极洲 /Nánjízhōu/
Tên Các Nước Bằng Tiếng Trung Phồn Thể và Giản Thể
Bạn đã biết rằng tiếng Trung không sử dụng chữ cái như tiếng Anh? Thay vào đó, tiếng Trung sử dụng một hệ thống chữ viết gồm hàng nghìn ký tự khác nhau.
Vậy nên, tên các quốc gia bằng tiếng Trung được viết bằng các ký tự thay vì chữ cái. Mỗi quốc gia có một cách viết tiếng Trung tiêu chuẩn.
Dưới đây là một số quốc gia và cách viết chúng bằng tiếng Trung:
- Na Uy: 挪威 /Nuó wēi/ (phát âm: Nuó wēi)
- Ý: 意大利 /Yìdàlì/ (phát âm: Yì dà lì)
- Kenya: 肯尼亚 /Kěn ní yà/ (phát âm: Kěn ní yà)
- Ecuador: 厄瓜多尔 /È guā duō ěr/ (phát âm: È guā duō ěr)
- Latvia: 拉脱维亚 /Lā tuō wéi yà/ (phát âm: Lā tuō wéi yà)
Tuy nhiên, do tiếng Trung chỉ biểu thị âm tiết dưới dạng các khối âm thanh cụ thể, không phải là sự kết hợp linh hoạt của các chữ cái, nên nhiều tên quốc gia khi được phiên âm sang tiếng Trung có thể không giống với tên gốc.
Ví dụ, từ “Ukraine” khi phiên âm sang tiếng Trung không có âm “raine”. Thay vào đó, phiên âm của nó là 乌克兰 (Wū kè lán).
Cũng cần lưu ý rằng tiếng Trung có ít nguyên âm hơn tiếng Anh, vì vậy việc phiên âm tiếng Trung không luôn chính xác. Một số quốc gia khi phiên âm sang tiếng Trung có những chữ không có nguyên âm tương tự.
Ví dụ, “Ukraine” được phiên âm thành 乌克兰 (Wū kè lán), trong khi không có âm “raine” trong tiếng Trung.
Lưu ý rằng phiên âm tiếng Trung của tên quốc gia không luôn dựa trên tiếng Anh. Nó có thể dựa trên tên địa phương hoặc các từ liên quan đến quốc gia đó.
Ví dụ:
- Bờ Biển Ngà: 科特迪瓦 (Kē tè di wǎ) – Phiên âm từ tiếng Pháp
- Tây Ban Nha: 西班牙 (Xī bān yá) – Dựa theo cách phát âm “España” – tên tiếng Tây Ban Nha cho Tây Ban Nha
- Ấn Độ: 印度 (Yìn dù) – Phiên âm của từ “Hindu” trong tiếng Ba Tư, dùng để chỉ cư dân của Ấn Độ
Kết Hợp Thanh Âm Và Ý Nghĩa
Trong tiếng Trung, cách gọi các quốc gia thường dựa trên âm thanh hoặc ý nghĩa. Tuy nhiên, một số tên quốc gia kết hợp cả hai.
Ví dụ, từ “New” trong “New Zealand” được phiên âm là 新 (xīn), có nghĩa là “mới” trong tiếng Trung, trong khi “Zealand” được phiên âm là 西兰 (xī lán) dựa trên âm thanh.
Dịch Tên Quốc Gia Theo Nghĩa Đen
Một số quốc gia có tên theo nghĩa đen bằng tiếng Trung.
Ví dụ, Iceland được dịch là 冰岛 (Bīng dǎo), trong đó 冰 (bīng) là băng và 岛 (dǎo) là đảo. Vì vậy, tên có nghĩa là “Đảo Băng”.
Montenegro là ví dụ khác, tên của quốc gia có nghĩa là “núi đen”, vì vậy trong tiếng Trung nó là 黑山 (Hēi shān).
Tên Quốc Gia Của Ký Tự
Đối với các quốc gia trước đây sử dụng chữ Hán, tên quốc gia được giữ nguyên bằng tiếng Trung.
Ví dụ, Nhật Bản vẫn được gọi là 日本 (Rì běn) trong tiếng Trung. Đây là viết tắt của 日本 (Rì běn) trong tiếng Nhật gốc, và cũng là “Trung Hoa” trong tiếng Trung (cách đọc khác nhau trong tiếng Nhật và tiếng Trung).
Tương tự, có thể thấy tên tiếng Trung của các nước như Hàn – 韩国 (Han guó), Việt Nam – 越南 (Yuè nán) và Đài Loan – 台湾 (Tái wān).
Tên Quốc Gia Bằng Tiếng Trung Viết Tắt
Tương tự tiếng Anh, tiếng Trung cũng có danh sách từ viết tắt tiêu chuẩn hoặc từ viết tắt của các quốc gia.
Một số quốc gia phổ biến được viết tắt bằng tiếng Trung là:
- Đức: (Dé Guo) – 德国 (Dé guó)
- Pháp: (Fǎ Guo) – 法国 (Fǎ guó)
- Vương quốc Anh: (Yīng guó) – 英国 (Yīng guó)
- UAE: (A Lian Qiu) – 阿联酋 (A lián qiú)
- Hàn Quốc: (Hán Guo) – 韩国 (Hán guó)
Tuy nhiên, không phải tất cả các quốc gia đều có tên viết tắt bằng tiếng Trung. Chỉ có một số quốc gia may mắn đủ điều kiện để có tên viết tắt.
Ví dụ:
-
Kazakhstan:
- Tên tiếng Trung chính thức: 哈萨克斯坦 (Hā sà kè sī tǎn)
- Tên viết tắt bằng tiếng Trung: 哈萨克 (Ha saè)
-
Bosnia và Herzegovina:
- Tên tiếng Trung chính thức: 波斯尼亚和黑塞哥维那 (Bō sī ní yà hé hēi sài gē wéi nà)
- Viết tắt tiếng Trung: 波黑 (Bō hēi)
-
Kyrgyzstan:
- Tên tiếng Trung chính thức: 吉尔吉斯斯坦 (Jí ěr jí sī sī tǎn)
- Tên viết tắt tiếng Trung: 吉尔吉斯 (Jí ěr jí sī)
-
Indonesia:
- Tên tiếng Trung chính thức: 印度尼西亚 (Yìn dù ní xī yà)
- Tên viết tắt tiếng Trung: 印尼 (Yìn ní)
-
Malaysia:
- Tên tiếng Trung chính thức của Malaysia: 马来西亚 (Mǎ lái xī yà)
- Tên viết tắt tiếng Trung: 大马 (Dà mǎ) – nghĩa đen là “Ngựa lớn”
-
Tajikistan:
- Tên tiếng Trung chính thức: 塔吉克斯坦( Tǎ jí kè sī tǎn)
- Tên viết tắt bằng tiếng Trung: 塔吉克(Tǎ jí kè)
-
Ả Rập Saudi:
- Tên tiếng Trung chính thức: 沙特阿拉伯 (Shā tè ā lā bó)
- Tên viết tắt tiếng Trung: 沙特 (Shā tè)
-
Turkmenistan:
- Tên tiếng Trung chính thức: 土库曼斯坦 (Tǔ kù màn sī tǎn)
- Tên viết tắt trong tiếng Trung:
-
Uzbekistan:
- Tên tiếng Trung chính thức: 乌兹别克斯坦 (Wū zī bié kè sī tǎn)
- Tên viết tắt tiếng Trung: 乌兹别克 (Wū zī bié kè)
-
Úc:
- Tên tiếng Trung chính thức: 澳大利亚 (Ào dà lì yà)
- Tên giao dịch bằng tiếng Trung: 澳洲 (Ào zhōu) – nghĩa đen là “lục địa châu Âu”
-
Ethiopia:
- Tên tiếng Trung chính thức: 埃塞俄比亚 (Āi sài é bǐ yà)
- Tên viết tắt tiếng Trung: 埃塞 (Āi sài)
Tuy nhiên, hầu hết các quốc gia có thể được rút ngắn bằng cách sử dụng chữ cái đầu tiên của tên nếu đó là một phần của từ hoặc cụm từ liên quan đến đất nước đó.
Ví dụ, Nhật Bản có thể được rút ngắn thành 日 (Rì) để chỉ người hoặc vật liên quan đến Nhật Bản, ví dụ như 日货( Rì gǔ) – hàng hóa Nhật Bản, 日军( Rì Jun) – quân đội Nhật Bản, 在日华人 (zài Rì huá rén) – người Hoa tại Nhật Bản, 日剧( Rì Ju) – chương trình truyền hình Nhật Bản.
Bạn cũng có thể sử dụng một ký tự để mô tả mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều quốc gia. Ví dụ: 俄美关系 ( É Měi guānxi) – Quan hệ Nga-Mỹ, 中 日友好 ( Zhōng Rì yǒuhǎo) – Tình bạn Trung-Nhật, 英 法战争 ( Yīng Fǎ zhànzhēng) – Chiến tranh Anh-Pháp, 以巴冲突 ( Yǐ Bā chōngtū) – Xung đột giữa Israel và Palestine.
Tuy nhiên, trong các cuộc trò chuyện thông thường, không nên sử dụng quá nhiều từ viết tắt để tránh hiểu lầm.