Nhẫn là một trong những đức tính quý báu trong mỗi con người. Con người rèn được tính nhẫn sẽ lo liệu công việc êm xuôi. Giải quyết công việc thuận lợi hơn. Cùng Thanhmaihsk tìm hiểu về chữ Nhẫn trong tiếng Trung nhé!
Ý Nghĩa Chữ Nhẫn Trong Tiếng Trung
Trong tiếng Trung, chữ Nhẫn được viết là 忍 /rěn/. Bộ chữ 心 (忄,小) biểu thị “Tâm”. Số nét của chữ Nhẫn là 7. Trong Hán Việt, chữ này được đọc là NHẪN.
Ở tiếng Việt, chữ Nhẫn mang ý nghĩa của sự nhẫn nại và chịu đựng. Nhẫn không chỉ thể hiện sự nhượng bộ mà còn thể hiện ở khả năng chịu đựng lăng nhục mà không động tâm và ôm hận. Bản chất của chữ Nhẫn cũng được thể hiện qua cấu trúc của chữ này. Bên trên của Nhẫn là chữ Đao (刀) và bên dưới là chữ Tâm (心). Ý nói rằng nếu ta dùng một thanh đao sắc bén đâm thẳng vào tim, đau đớn sẽ rất lớn và không thể kìm nổi nỗi đau. Nhưng nếu chữ Tâm (心) nằm ngay dưới chữ Đao (刀) kia, vẫn vững vàng bất động, ý chí sắt đá, chịu đựng, biểu hiện này chính là hình ảnh lột tả nội hàm của chữ Nhẫn.
Dù gặp đau thương, mất mát, tủi nhục đến đâu, cái Tâm này vẫn chịu nhận được, đó mới thực sự gọi là Nhẫn. Chỉ có những người biết lấy nhẫn nại để vượt qua chông gai mới có thể làm thành đại sự.
Trong quá khứ, đã có không ít những lời bình của các cổ nhân về chữ Nhẫn như sau:
- Người giàu mà biết nhẫn, sẽ bảo vệ được gia tiên. Người nghèo mà Nhẫn được, sẽ không thấy tự ti và hổ thẹn.
- Giữa cha con mà biết nhẫn, đối đãi với nhau sẽ hòa ái và hiếu thuận.
- Anh em mà học được nhẫn, mới cư xử chính đáng và chân thành.
- Nếu bạn bè chịu nhẫn, tình bạn sẽ bền lâu.
- Nếu vợ chồng biết nhẫn, quan hệ sẽ thuận hòa.
- Trong cơn hoạn nạn, sẽ có nhiều người chê cười và nhạo báng. Nhưng khi đại nạn qua đi, đáng hổ thẹn nhất là những kẻ đã từng cười chê. Trong văn hoá truyền thống Trung Hoa, có rất nhiều điển tích liên quan đến chữ nhẫn đã được ghi danh trong sử sách qua hàng ngàn năm.
Các nhà hiền triết cổ đại đã trải qua biết bao gian khổ để dạy cho người sau biết khoan dung, nhẫn nhịn, tha thứ, có như thế mới có thể rèn luyện bản thân thành Nhân và gánh vác được những trách nhiệm to lớn.
Một số từ ghép với Nhẫn: kiên nhẫn 堅忍, nhẫn khí 忍氣, nhẫn nại 忍耐, nhẫn nhục 忍辱, nhẫn tâm 忍心.
Cách Viết Chữ “Nhẫn” Đúng Cách Sao Cho Đẹp
Chữ Nhẫn trong tiếng Trung được viết là “忍” và được hình thành bằng các nét theo thứ tự sau:
- Nét “フ” (nét số 1) ở phía trên cùng.
- Nét “ノ” (nét số 2) ngay bên dưới nét 1.
- Nét “丶” (nét số 3) ở phía bên trái nét 2.
- Nét “丶” (nét số 4) ở phía bên phải nét 2.
- Nét “フ” (nét số 5) ở phía dưới cùng.
- Nét “丶” (nét số 6) ở phía trên nét 5.
- Nét “丶” (nét số 7) ở phía bên trái nét 5.
Để có được chữ Nhẫn, mỗi người đều cần rèn luyện qua nhiều chông gai. Sau những biến cố, hãy giữ bình tĩnh và suy ngẫm về nhiều chuyện trong cuộc đời.
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về tiếng Trung và học các bài học miễn phí, hãy truy cập englishfreelearn.com để tham gia kiến thức vô giá của chúng tôi.